Bảng mô tả chức năng các vị trí dây như sau:
Vị trí chân |
Màu dây cáp nguồn |
Chức năng |
Giá trị |
1 |
Đỏ |
Nguồn thường trực: không bị mất nguồn khi tắt khóa xe, có cầu chì bảo vệ |
12 Vdc đến 36 Vdc |
2 |
Đen |
Mass sườn xe |
GND, Mass |
3 |
Trắng |
Tín hiệu cảnh báo SOS (không sử dụng) |
|
4 |
Nâu |
Kết nối với tín hiệu nhiên liệu |
|
5 |
Vàng |
Kết nối với đồng hồ tính cước |
|
6 |
Xanh lá |
Nguồn ON/OFF: tắt/mở máy |
12 Vdc đến 36 Vdc |
7 |
Xám |
Nguồn tắt/mở máy lạnh |
5Vdc hoặc 36 Vdc |
8, 9 |
Cam + Xanh dương |
Tín hiệu xung (dùng khi lắp đặt taxi) |
|
10, 11 |
|
Không sử dụng |
|
12 |
Hồng |
Cửa xe đóng/mở |
5Vdc hoặc 36 Vdc |
Lưu ý: Khi lắp cho xe khách thì dây Đỏ + Cam là nguồn thường trực, Đen + Xanh dương là mass. |
Đầu đọc thẻ RF15 được đặt ở vị trí thuận tiện cho lái xe thực hiện thao tác đăng nhập và đăng xuất bằng thẻ RFID.
Đầu đọc thẻ RF15 có 2 đầu nối, một đầu nối kết nối với cổng RS232 trên thiết bị TBGSHT, đầu nối còn lại để kết nối máy tính khi cần trích xuất dữ liệu từ TBGSHT.
LED |
Trạng thái |
Báo hiệu |
Ghi chú |
GPS |
Chớp nhanh |
Không thu được tín hiệu GPS.Kiểm tra anten GPS |
Mất vệ tinh |
Chớp chậm |
Hoạt động bình thường, thu được tín hiệu GPS |
|
|
GSM |
Chớp nhanh |
Không thu/phát được tín hiệu GPRS |
Xe mất liên lạc |
Chớp chậm |
Thu/phát được tín hiệu GPRS |
|
|
GSM, GPS |
Sáng luôn |
Không nhận tín hiệu từ TMS-89 truyền qua 30s |
|
POWER |
Chớp chậm |
Thẻ nhớ tốt, tài xế ở trạng thái đăng nhập |
|
Chớp nhanh |
Thẻ nhớ tốt, tài xế ở trạng thái đăng xuất |
|
|
Sáng luôn |
Thẻ nhớ hư, tài xế ở trạng thái đăng nhập |
Kiểm tra thẻ nhớ |
|
Tắt luôn |
Thẻ nhớ hư, tài xế ở trạng thái đăng xuất |